1. Biên giới phía Bắc giáp với Trung Quốc: 12/1979 - 12/1988
a) Tỉnh Quảng Ninh: gồm các huyện: Bình liêu; Móng Cái; Quảng Hà, Tiên Yên.
b) Tỉnh Lạng Sơn : gồm các huyện: Cao Lộc; Lộc Bình; Đình Lập; Tràng Định;Văn Lãng.
c) Tỉnh Cao Bằng: gồm các huyện: Thông Nông, Hà Quảng, Tràng Lĩnh; Quảng Hòa (nay là huyện Phục Hòa và Quảng UYên); Trùng Khánh; Hạ Lang; Thạch An; Bảo Lạc (nay là huyện Bảo Lạc và Bảo Lâm).
gồm các huyện: Đồng Văn; Quảng Bạ; Hoàng su Phì; Yên Minh; Sín Mần; Vị Xuyên; Mèo Vạc.
e) Tỉnh Lào cai (Trong chiến tranh thuộc tỉnh Hoàng Liên Sơn)
Bát Sát; Bắc Hà (nay là Si Ma Cai); Mường Khương; Bảo Thắng; Thị xã Lào Cai; thị xã Cam Đường.
f) Tỉnh Lai Châu: Mường Tè; Phong Thổ; Sình Hồ.
đ) Tỉnh Điện Biên: huyện Mường Nhé.
2. Biên giới Tây Nam tiếp giáp với Căm Pu chia: thời gian từ 5/1975 - 7/1/1979
a) Tỉnh Kon Tum:
- Huyện Đắc Tô tỉnh Gia Lai - Kon Tum (nay là huyện Sa Thầy tỉnh Kon Tum).
b) Tỉnh Gia Lai: các huyện Chư Pah; Chư Prông; Đức Cơ.
c) Tỉnh Đắc Lắc: huyện Ea Súp; Buôn Đôn;
d) Tỉnh Đắc Nông: huyện Đắc Nông; Đắc Mi;
e) Tỉnh Bình Phước: huyện Lộc Ninh, Bù Đốp; Phước Long; Bù Gia Mập.
g) Tỉnh Tây Ninh: huyện Tân Biên; Châu Thành; Bến Cầu; Trảng Bàng.
f) Tỉnh Long An: huyện Đức Huệ; Mộc Hóa (nay là Mộc Hóa, Tân Hưng, Vĩnh Hưng, Tân Thạnh, Thạnh Hóa)
h) Tỉnh Đồng Tháp: huyện Hồng Ngự; Tân Hồng; thị xã Hồng Ngự
i) Tỉnh An Giang: huyện Tịnh Biên; Tri Tôn; Phú Châu (nay là huyện An Phú và thị xã Tân Châu); Thị xã Châu Đốc.
m) Tỉnh Kiên Giang: thị xã Hà Tiên; huyện Kiên Lương; Giang Thành; Phú Quốc.