.: Những khu vực được hưởng chế độ theo Quyết định 62 của Thủ tướng Chính phủ

Những khu vực được hưởng chế độ theo Quyết định 62 của Thủ tướng Chính phủ


1. Biên giới phía Bắc giáp với Trung Quốc: 12/1979 - 12/1988
a) Tỉnh Quảng Ninh: gồm các huyện: Bình liêu; Móng Cái; Quảng Hà, Tiên Yên.
b) Tỉnh Lạng Sơn : gồm các huyện: Cao Lộc; Lộc Bình; Đình Lập; Tràng Định;Văn Lãng.
c) Tỉnh Cao Bằng: gồm các huyện: Thông Nông, Hà Quảng, Tràng Lĩnh; Quảng Hòa (nay là huyện Phục Hòa và Quảng UYên); Trùng Khánh; Hạ Lang; Thạch An; Bảo Lạc (nay là huyện Bảo Lạc và Bảo Lâm).
d) Tỉnh Hà Giang (Trong chiến tranh thuộc tỉnh Hà Tuyên)
gồm các huyện: Đồng Văn; Quảng Bạ; Hoàng su Phì; Yên Minh; Sín Mần; Vị Xuyên; Mèo Vạc.
e) Tỉnh Lào cai (Trong chiến tranh thuộc tỉnh Hoàng Liên Sơn)
Bát Sát; Bắc Hà (nay là Si Ma Cai); Mường Khương; Bảo Thắng; Thị xã Lào Cai; thị xã Cam Đường.
f) Tỉnh Lai Châu: Mường Tè; Phong Thổ; Sình Hồ.
đ) Tỉnh Điện Biên: huyện Mường Nhé.
2. Biên giới Tây Nam tiếp giáp với Căm Pu chia: thời gian từ 5/1975 - 7/1/1979
a) Tỉnh Kon Tum:
- Huyện Đắc Tô tỉnh Gia Lai - Kon Tum (nay là huyện Sa Thầy tỉnh Kon Tum).
b) Tỉnh Gia Lai: các huyện Chư Pah; Chư Prông; Đức Cơ.
c) Tỉnh Đắc Lắc: huyện Ea Súp; Buôn Đôn;
d) Tỉnh Đắc Nông: huyện Đắc Nông; Đắc Mi;
e) Tỉnh Bình Phước: huyện Lộc Ninh, Bù Đốp; Phước Long; Bù Gia Mập.
g) Tỉnh Tây Ninh: huyện Tân Biên; Châu Thành; Bến Cầu; Trảng Bàng.
f) Tỉnh Long An: huyện Đức Huệ; Mộc Hóa (nay là Mộc Hóa, Tân Hưng, Vĩnh Hưng, Tân Thạnh, Thạnh Hóa)
h) Tỉnh Đồng Tháp: huyện Hồng Ngự; Tân Hồng; thị xã Hồng Ngự
i) Tỉnh An Giang: huyện Tịnh Biên; Tri Tôn; Phú Châu (nay là huyện An Phú và thị xã Tân Châu); Thị xã Châu Đốc.
m) Tỉnh Kiên Giang: thị xã Hà Tiên; huyện Kiên Lương; Giang Thành; Phú Quốc.

Lên đầu trang
Vào giữa trang
Xuống cuối trang